Mục đích chính của việc bảo dưỡng máy biến áp là đảm bảo các bộ phận bên trong, bên ngoài và phụ kiện máy biến áp ở tình trạng tốt, đúng chức năng, và vận hành an toàn. Mục đích thứ hai không kém phần quan trọng là lưu lại hồ sơ về tình trạng của máy biến áp.
Máy biến áp có thể được bảo dưỡng định kỳ hoặc theo điều kiện về tình trạng máy. Cách thứ hai là cách tiết kiệm nhất chi phí bảo dưỡng. Yêu cầu bảo dưỡng được đưa ra dựa trên một hoặc kết hợp các điều kiện sau: kiểm tra, phân tích mẫu dầu, đo kiểm thông số điện, thiết bị đo kiểm, kiểm tra nhiệt độ bằng camera camera, theo dõi thông số online / offline với lưới điện thông minh ...
I Bảo dưỡng máy biến áp có điện
Vì lí do an toàn nên hạn chế việc bảo dưỡng máy biến áp đang vận hành. Khi đã thực hiện các biện áp phòng ngừa an toàn, việc bảo dưỡng máy biến áp đang hoạt động được thực hiện theo các bước sau:
- Kiểm tra các nứt vỡ ở sứ cách điện, phụ kiện ...
- Kiểm tra trụ chứa hạt hút ẩm (chỉ với máy biến áp ngâm dầu).
- Dùng camera nhiệt kiểm tra nhiệt độ đầu cáp, sứ ...
- Lấy mẫu dầu (Chỉ với máy biến áp ngâm dầu ).
Hình 2. Bộ hút ẩm
II Bảo dưỡng máy biến áp đã ngắt điện
Trước khi bảo dưỡng máy biến áp phải được ngắt ra khỏi mạch điện và nối đất. Khi máy cắt và dao sách ly đã ngắt, phải khoá lại tại vị trí ngắt để tránh việc vô tình đóng lại khi đang bảo dưỡng.
Các bước kiểm tra:
Kiểm tra gioăng sứ cách điện và đầu cốt. Nếu gioăng bị lỏng thì vặn chặt lại, nếu gioăng mất độ đàn hồi thì thay cái mới. Gioăng mất độ đàn hồi sau thời gian dùng do nhiệt độ cao ngoài trời hoặc thoái hoá.
- Kiểm tra gioăng che ngoài, van, gioăng che bộ chuyển nấc. Nếu bị lỏng thì vặn chặt lại.
- Kiểm tra mối hàn. Nếu mối hàn rò rỉ thì hàn lại.
Lưu ý: Chỉ thợ hàn tay nghề cao và tuân thủ quy trình hàn mới được hàn mối hàn máy biến áp.
- Vệ sinh sứ cách điện (dùng hoá chất như methylated spirit)
- Vệ sinh kính trên rơ le, nhiệt kế, báo mức dầu.
- Kiểm tra và thủ cách chức năng
- Vặn bộ điều áp đến tất cả các vị trí, với tất cả bộ điều áp.
- Lấy mẫu dầu từ van xả đáy để kiểm tra.
- Kiểm tra độ khô chất hút ẩm trong trụ hút ẩm (chỉ với máy biến áp ngâm dầu).
- Sửa chữa bề mặt.
- Bảo dưỡng dầu và sơn cách điện, kiểm tra cách điện.
- Bảo dưỡng bộ điều áp.
- Việc kiểm tra và bảo dưỡng những phần đang hoạt động còn lại không nên thực hiện trừ khi có dấu hiệu bị hư hỏng.
Hình 3. Thành phần máy biến áp ngâm dầu
Với máy biến áp khô sẽ thực hiện thêm:
- Kiểm tra và vệ sinh bằng máy bút bụi.
- Loại bỏ nguyên nhân gây ẩm.
- Vặn chặn các đầu nối.
3. Kiểm tra máy biến áp hoạt động không ổn định
Trong khi hoạt động, khi thiết bị bảo vệ máy biến áp phát cảnh báo hoặc ngắt ra khỏi mạch thì nhân viên vận hành phải đến kiếm tra. Đánh giá sẽ cho biết nguyên nhân là máy biến áp bị sự cố hay chỉ nhiễu loạn thiết bị trong máy biến áp.
3.1 Bảng chuẩn đoán lỗi, máy biến áp khô
Dấu hiệu | Nguyên nhân gây lỗi | Giải pháp |
Điện trở cách điện thấp | Cuộn dây bị ẩm | Làm sạch với khí khô. Thông gió. |
Lão hoá | Làm sạch. Liên hệ nhà sản xuất | |
Thiết bị bảo vệ tự động nhảy ngay khi đóng điện | Cuộn dây bị chập | Liên hệ nhà sản xuất |
Bộ điều áp không đúng hoặc sơ cấp nối không đúng | Kiểm tra vị trí bộ điều áp và đấu dây sơ cấp. | |
Cầu chì cháy hoặc không đúng loại. | Thay cầu chì. Chọn đúng loại dòng tải. | |
Rơ le bảo vệ. Thời gian / dòng điện thiết lập không đúng. | Kiểm tra thiết lập thời gian / dòng tải. | |
Điện áp thứ cấp bị sai lệch | Điện áp sơ cấp bị thiếu | Kiểm tra lại quá trình lắp đặt. Liên hệ với công ty điện lực cấp điện. |
Bộ điều áp không đúng vị trí hoặc ecu, vòng kẹp bị lỏng. | Chuyển bộ điều áp về đúng vị trí. Siết lại ecu, vòng kẹp. | |
Đứt cuộn dây | Liên hệ nhà sản xuất. | |
Điện áp thứ cấp không cân bằng | Ecu, vòng kẹp bị lỏng một pha | Kiểm tra đường cấp. Xem lại quá trình lắp đặt và liên hệ với công ty điện lực cấp điện. |
Cầu chì đứt một phase | Thay cầu chì | |
Đứt cuộn dây | Liên hệ nhà sản xuất | |
Phần lắp đặt hạ thế. Tải bất đối xứng phần hạ thế. | Xem lại quá trình lắp đặt hạ thế. | |
Mất một phase sơ cấp | Liên hệ công ty điện lực cấp điện. | |
Máy biến áp kích hoạt giả trong khi vận hành | Triggering và cảnh báo thiết lập không đúng. Đồng hồ đo nhiệt (thermometer ) không chính xác. | Xem lại thiết lập. Kiểm tra thermometer. |
Lỗi cảm biến Pt100 đo nhiệt độ hoặc nhiệt điện trở (thermistor). | Kiểm tra cảm biến và nhiệt điện trở. | |
Cầu chì đứt | Thay cầu chì. | |
Timming trên rơ le đặt sai. | Kiểm tra lại timming. | |
Nhảy rơle quá dòng hoặc cháy cầu chì cao áp khi vận hành | Chập mạch bên thứ cấp | Loại bỏ nguyên nhân sự cố |
Vật liệu cách điện bị đánh thủng | Liên hệ nhà sản xuất | |
Nhảy rơ le sai lệch khi đang vận hành | Lỗi máy biến áp | Liên hệ nhà sản xuất |
Hỏng biến áp dòng cấp điện cho rơ le | Kiểm tra biến áp dòng | |
Nhiệt đô cao bất thường | Thông gió không đủ | Kiểm tra thông gió. Bổ sung thêm quạt gió nếu cần |
Máy biến áp quá tải | Giảm tải hoặc thay máy biến áp công suất cao hơn | |
Toả nhiệt tại đầu cốt | Làm sạch đầu cốt và siết chặt lại | |
Cáp bị nóng | Kiểm tra lại dòng chịu tải cáp điện. Kiểm tra lại bố trí cáp và đường kính cáp. | |
Điện thế tiếp địa cao | Tiếp địa đứt một phase | Kiểm tra đấu lại tiếp địa |
Âm thành máy biến áp | Dòng cấp bị quá mức. Lỏng đấu cốt, ecu hoặc phụ kiện | Thay lại ecu, cầu nối. Vặt chặt lại. |
Dội âm thanh từ tường hoặc các vật chắn | Lắp tấm cách âm. Lắp máy biến áp không song song với tường. Lắp đế chống rung dưới máy biến áp. | |
Tần số điện cung cấp bị thấp | Liên hệ công ty điện lực cấp điện | |
Bốc khói | Cách điện hỏng | Liên hệ nhà sản xuất. Áp dụng sổ tay hướng dẫn chữa cháy máy biến áp. |
3.2 Chuẩn đoán lỗi cho máy biến áp ngâm dầu
Bảng chuẩn đoán lỗi sau dành cho hầu hết loại biến áp ngâm dầu
Dấu hiệu | Nguyên nhân gây lỗi | Giải pháp |
Điện trở cách điện thấp | Lỗi tiếp địa. Thiếu dầu. | Liên hệ nhà sản xuất. |
Điện áp thứ cấp không ổn định | Điện áp sơ cấp bị thiếu. | Xem lại quá trình lắp đặt và liên hệ với công ty điện lực cấp điện. |
Bộ điều áp bị đổi vị trí hoặc ecu, đầu cốt đấu sai hoặc bị lỏng. | Xem lại vị trị bộ điều áp và đấu dây. | |
Cuộn dây bị đứt. | Liên hệ nhà sản xuất. | |
Điện áp thứ cấp không đối xứng | Cháy cầu chì một phase | Thay cầu chì |
Ecu, đầu cốt bị lỏng một phase | Xem lại đấu dây. Xem lại quá trình thi công lắp đặt và liên hệ với công ty điện lực cấp điện. | |
Đứt cuộn dây | Liên hệ nhà sản xuất. | |
Quá trình lắp đặt hạ thế làm điện áp thứ cấp không đối xứng. | Kiểm tra việc lắp đặt hạ thế. | |
Không có điện một pha sơ cấp. | Liên hệ công ty điện lực cấp điện. | |
Rơ le quá dòng bị kích hoạt | Sự cố bên trong máy biến áp | Liên hệ nhà sản xuất |
Lỗi biến dòng cấp cho rơ le | Kiểm tra biến dòng | |
Kích hoạt giả trong quá trình vận hành | Thiết lập triggering và cảnh báo sai. Đồ hồ đo nhiệt (thermometer ) bị lỗi. | Kiểm tra lại cài đặt. Kiểm tra đồng hồ đo nhiệt. |
Lỗi cảm biến Pt100 đo nhiệt độ trong máy biến áp dầu hoặc nhiệt điện trở. | Kiểm tra cảm biến và nhiệt điện trở. | |
timing rơle đặt không chính xác | Cài đặt lại timing | |
Chập mạch điều khiển thứ cấp | Kiểm tra loại bỏ nguyên nhân gây sự cố. | |
Nhiệt độ trên nhiệt kế bất thường trong quá trình hoạt động | Đầu nối, đầu cốt máy biến áp bị nóng | Làm sạch bề mặt đầu cốt, ecu và siết lại. |
Cáp bị nóng | Cáp bé hơn tiêu chuẩn. Thay cáp mới. | |
Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây và/hoặc đồng hồ đo nhiệt độ lớp dầu trên cùng phát ra cảnh báo hoặc gây nhảy. | Tản nhiệt không đủ. Nhiệt độ môi trường cao. | Kiểm tra lại tản nhiệt. Lắp thêm quạt nếu cần thiết. |
Máy biến áp quá tải. | Giảm tải hoặc lắp máy biến áp công suất cao hơn. | |
Dầu, nước hoặc không khí lưu thông kém | Kiểm tra lại dầu, nước và không khí lưu thông. | |
Nhiệt độ dầu quá cao | Giảm tải. | |
Nhiệt độ nước quá cao | Giảm tải. | |
Điên thế nôi đất quá mức | Mất nối đất một pha | Kiểm tra nối đất |
Âm thành máy biến áp | Điện thế cáp cao hơn mức quy định. Lỏng đầu cốt. | Giảm điện thế cấp hoặc đổi vị trí bộ điều áp. Siết chặt lại đầu cốt. |
Dội âm lại từ tường hoặc vật chắn | Lắp tấm triệt âm. Đặt máy biến áp theo hướng không song song với tường. Dùng cao su giảm rung dưới máy biến áp. | |
tần số bị thấp | Liên hệ với công ty điện lực. | |
Nhảy rơ le sai lệch trong quá trình vận hành | Chập bên trong máy biến áp | Liên hệ nhà sản xuất |
Chập biến áp dòng cấp cho rơ le | Kiểm tra biến áp dòng. | |
Nhiệt độ dầu cao (Oil flow trip) | dầu chạy chậm mức dầu thấp | mở van kiểm tra mức dầu |
bảo vệ bơm dầu | kiểm tra bơm dầu và bảo vệ bơm dầu | |
Rơ le hơi (Buchholz-gas) tác động báo động | Hơi khí gây nóng | Giảm tải máy biến áp. Nếu khí thoát ra dễ cháy, lấy mẫu khí dùng máy phân tích khí hoà tan (DGA). Báo cáo điều độ tách máy biến áp và liên hệ nhà sản xuất. |
Khí thoát ra không màu không mùi. | Nếu khí thoát ra không dễ cháy. Giảm tải tiếp tục vận hành và tăng cường giám sát. | |
Rơ le hơi tác đông nhảy | Hồ quang phần tích cực (active part) | Phân tích khí dùng máy phân tích khí DGA. Liên hệ nhà sản xuất. |
Mức dầu thấp | Bổ sung dầu và sửa chữa chỗ dò rỉ. Chỉ được hàn khi máy biến áp ngâm đầy dầu hoặc inert gas (nitrogen). | |
Chỉ thị dầu báo mức dầu quá cao hoặc quá thấp | Mức dầu không chính xác | Điều chỉnh mức dầu. Bịt kín lại các rò rỉ. Chỉ được hàn máy biến áp khi có đầy dầu hoặc inert gas (nitrogen). |
Rơ le sai lệch áp suất dầu báo | Sai lệch Áp suất dầu / nước nhỏ hơn 0.03 bar | Giảm áp suất nước, kiểm tra van, làm sạch tuần hoàn nước / làm mát. |
Báo rò rỉ | Rò rỉ trong làm mát. | Sửa chữa thay thế làm mát. |
Rơ le bảo vệ áp suất tăng cao bộ điều áp dưới tải (OLTC) cảnh báo | Áp suất tăng cao trong các bộ phận điều áp dưới tải | Kiểm tra sửa chữa công tắc chuyển hướng ( diverter switch) của bộ điều áp |
Bộ điều áp dưới tải bị trượt khỏi nấc (OLTC out of step trip) | Thao tác chuyển mạch chưa làm tốt (dừng ở vị trí trung gian bộ chuyển nấc) | Kiểm tra bộ điều áp, khoá liên động và cơ cấu truyền động. |
Van giảm áp (Pressure relief device) nhảy | Áp suất trong máy biến áp tăng đột ngột | Phân tích khí gas (dissolved gas analysis - DGA) và báo điều độ, nhà sản xuất. |
Cảnh báo rò rỉ khí | Lọt khí gas ra ngoài | Phân tích khí gas (dissolved gas analysis - DGA) và báo điều độ, nhà sản xuất. |
3.3 Ghi lại sự kiện
- Ngày và thời gian xuất hiện sư kiện
- Dữ liệu bảo vệ quá áp
- Dữ liệu mạng từ thiết bị kết nối hoặc liên quan sự kiện.
- Dữ liệu thời tiết (giông bão, mưa ...)
- Màu sắc và chất lượng khí gas rơle gas (gas relay).
- Dầu có bị cặn không?
- Chỉ số nhiệt kế
- Thùng dầu hoặc thùng làm mát có bị nứt vỡ?
- Có vết nứt vỡ tác động nào trên sứ cách điện, vỏ máy ...
- Với máy biến áp khô có thấy độ ẩm, bụi bẩn, va đậm trên cuộn dây ...?
3.4 Kiểm tra chức năng thiết bi bảo vệ
Cần lưu ý là sự kích hoạt thiết bị bảo vệ như rơ le gas hoặc rơ le sai lệch không có nghĩa là máy biến áp bị hư hỏng. Rơ le gas sẽ kích hoạt khi có bóng khí xuất hiện. Bóng khí này thường không màu và không mùi.
Khi có dòng điện ngắn mạch đi qua máy biến áp cũng không có bóng khí xuất hiện. Tuy nhiên nếu khí thoát ra có màu và có mùi thì chắc chắn máy biến áp đã bị sự cố.
3.5 Đo kiểm
Ngoài cách bước kiểm tra trên, cần phải đo kiểm các thông số máy biến áp sau:
1. Kiểm tra cách điện máy biến áp: Để có kết quả chính xác cách điện phải khô, sạch và bảo vệ quá áp (chống sét surge arresters, bộ lọc RC-networks) phải tháo khỏi mạch.
2. Đo dòng không tải bằng nguồn điện áp thấp thay đổi. Điện áp thấp sử dụng trong quá trình đo được tăng lên dần dần.
Kết quả đo dòng cũng phải được so sánh với kết quả đo dòng không tải khi nhận bàn giao thiết bị.
3. Tỷ số điện áp.
4. Điện trở một chiều cuộn dây do sánh với điện trở một chiều cuộn dây khi nhận bàn giao thiết bị. Cần tính bổ sung nhiệt độ tại thời điểm đo.
4 Kiểm tra dầu máy và cách điện
Nhiệm vụ của dầu trong máy biến áp là hoạt động như lớp cách điện và truyền nhiệt từ phần hoạt động của máy biến áp sang bộ làm mát. Dầu chỉ cách điện tốt khi nó sạch và khô. Khi độ ẩm cân bằng giữa dầu và lớp cách điện rắn thì độ ẩm chỉ tập trung vào lớp giấy.
Độ ẩm trong lớp cách điện là nguyên nhân chính gây lão hoá. Phải làm khô cách điện khi độ ẩm quá lớn. Với máy biến áp phân phối cho lưới công suất lớn việc làm khô này còn làm tăng hiệu quả kinh tế và kĩ thuật vận hành. Dùng thiết bị sấy khô tại hiện trường độ ẩm giấy cách điện sẽ nhỏ hơn 1% sau khi sử dụng thiết bị sấy tần số thấp.
Trong quá trình sấy khô máy biến áp phải không tải. Thời gian sấy khô từ 1 đến 2 tuần tuỳ theo công suất máy biến áp, lớp cách điện và độ ẩm ban đầu cách điện. Kiểm tra dầu trong bộ điều áp phải thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Máy biến áp phải được kiểm tra lại trong vòng 12 tháng sau khi đổ dấu hoặc thay dầu, sau đó kiểm tra lại định kỳ hàng năm với máy công suất lớn.
Với máy biến áp kiểu kín ngâm dầu ( hermetically sealed transformers ) thì thường không cần lấy mẫu, và thường chỉ thực hiện sau khi có tư vấn từ nhà sản xuất. Loại dầu trong máy biến áp kiểu này không tiếp xúc với không khí và vì vậy không bị ẩm.
Với máy biến áp công suất lớn việc thay thế / tái chế dầu là cần thiết vì lí do kinh tế kĩ thuật. Việc tái chế dầu bao gồm lọc, khử khí, tách hợp chất có hại và bổ sung nâng cao khả năng cách điện.
Việc tái tạo dầu được thực hiện khi máy biến áp đang hoạt động. Máy biến áp chỉ chạy không tải trong vài giờ khi thiết bị dầu kết nối. Nếu trạng thái dầu tốt chỉ có hạt trong dầu thì chỉ cần lọc loại bỏ các hạt này. Thông thường người ta thực hiện cả sấy khô và tại tạo dầu cùng lúc. Theo khuyến nghị nhà sản xuất, khi sử dụng đến thời gian nào đó thì dầu và cách điện cần được tái tạo và sấy khô lại, để kéo dài tuổi thọ máy biến áp.
5. Bảo dưỡng sứ cách điện và đầu cốt
Lớp sứ cách điện Bushing của máy biến áp phải được làm sạch khi máy ngừng hoạt động hoặc định kỳ nếu thấy cần thiết. Công tác này đặc biệt nên làm với môi trường ô nhiễm hoặc ẩm ướt.
Sử dụng Methylated spirit hoặc chất tẩy rửa dễ bay hơi để lau sạch sứ.
Cũng phải thường xuyên kiểm tra dây dẫn nối ra bên ngoài và thanh cái bus bar của máy biến áp định kỳ vì việc giảm sức ép với đầu cốt dẫn đến gây nóng sứ, phá huỷ gioăng. Dùng camera nhiệt để kiểm tra sứ và đầu cốt.
Bảo dưỡng condenser bushings cao áo phải tuân thủ quy trình nhà sản xuất sứ bushings.
Bảo dưỡng sứ và đầu cốt.
5. Bộ điều áp không tải (Off-circuit tap changer)
Bộ điều áp không tải điều chỉnh tỷ số biến áp khi máy biến áp ở trạng thái không tải. Nếu điều chỉnh khi có tải sẽ gây hồ quang nguy hiểm người vận hành và hư hỏng thiết bị.
Điều chỉnh bộ điều áp không tải bằng cách vặn lỏng nắp trên của bộ điều chỉnh ra. Ở đây có tay nắm, mỏ của điều chỉnh và thiết bị khoá. Kéo tay nắm của điều chỉnh lên đồng thời xoay nấc cần cho mỏ của điều chỉnh đúng số ghi trên nấc của điều chỉnh. Cuối cùng ấn tay nắm điều chỉnh xuống và vặn chặt nắp điều chỉnh lại.
Bộ điều chỉnh không tải không nên điều chỉnh thường xuyên mà thưởng chỉ sử dụng khi chuyển máy biến áp đến vị trí mới. Việc điều chỉnh thực hiện bằng tay hoặc bằng mô tơ điện. Việc kiểm tra bảo dưỡng bộ điều áp được thực hiện bởi nhân viên được huấn luyện và có nhiều kinh nghiệm. Tham khảo thêm tài liệu nhà cung cấp.
6. Bộ điều áp dưới tải ( On-load tap-changer)
Bảo dưỡng bộ điều áp dưới tải theo hướng dẫn đi kèm của nhà sản xuất. Tham khảo tiêu chuẩn IEC 60214 (Bộ điều áp), IEC 60214-2 (hướng dẫn sử dụng bộ điều áp) đặc biệt là tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng của nhà sản xuất. Khuyến nghị chỉ nhân viên được đào tạo mới được kiểm tra và bảo dưỡng bộ điều áp.
Bộ điều áp dưới tải phải được bảo dưỡng thường xuyên. Số lần bảo dưỡng và thời gian sử dụng tuỳ thuộc dòng điện, hoạt động và có bộ lọc dầu đi kèm không.
Bảo dưỡng bộ điều áp dưới tải.
8. Bộ truyền động (Motor Driver Unit).
Bộ truyền động phải được bảo dưỡng thường xuyên. Chỉ nhân viên có kinh nghiệm và được huấn luyện mới bảo dưỡng bộ truyền động. Xem thêm tài liệu nhà cung cấp.
Thay thế bộ truyền động
9. Bộ lọc dầu
Khi áp suất tổn thất vào khoảng 4 bar thì phải thay lõi giấy lọc trong bộ lọc dầu của bộ điều áp dưới tải. Xem thêm tài liệu đi kèm máy biến áp.
10. Làm mát
Làm mát bằng cách lau bên trong ống nước hoặc dùng máy hút bụi. Cần làm sạch khi tăng tổn thất áp suất, giảm chênh lệch nhiệt độ giữa dầu / nước / không khí giữa vào / và ra, máy biến áp nóng lên ... Xem thêm tài liệu của hãng cung cấp máy biến áp.
11. Bầu dầu phụ có màng cao su
Máy biến áp có bầu dầu phụ với màng cao su thường không phải bảo dưỡng nhiều ngoài việc kiểm tra màu hút ẩm silica gel. Nếu 2/3 hút ẩm silica gel chuyển từ màu xanh sang màu đỏ (với loại silica gel cũ) hoặc từ màu hồng sang màu trắng thì phải thay mới.
12 Gioăng cao su
Giăng cao su của tấm che và mặt bích, cũng như giữa sứ cách điện và vỏ thường làm bằng chất liệu chống chất lỏng hoá chất như cao su lưu hoá, cao su nitrite hoặc silicone.
Nếu gioăng bị dò rỉ thì thường có thể sửa bằng cách vặt chặt bu lông lại. Nếu cần thay thế thì thay theo loại khuyến cáo của nhà sản xuất. Vòng giăng kháng dung dịch dùng cho sứ cao thế, bơm nước làm mát (spindles), trục khuỷu (shafts). Các giăng này hầu hết đều vặt chặt hoặc thay được từ bên ngoài. Khi vặn chặt lưu ý không vặn quá làm cháy bu lông hoặc làm giăng bị mất đi độ đàn hồi do vặn chặt quá (nhất là khi giăng trượt ra khỏi rãnh). Đặc biệt với các đai ốc stud nuts thì cần vặn cực kỳ cẩn thận.
13. Máy biến áp khô
Bụi và bẩn trên bề mặt làm giảm khả năng cách điện và làm mát máy do cản trở việc thông gió. Cần có chương trình làm sạch định kỳ cho các môi trường khác nhau.
Bề mặt ngang nên làm sạch bằng máy hút bụi. Rãnh thông khí làm mát (Coils cooling ducts) làm sạch bằng máy nén khí hoặc nitrogen áp suất tối đa 3 bar. Nếu máy biến áp nằm trong vỏ, vỏ phải làm sạch như thiết bị. Bụi tích tụ lỗ thông gió trên vỏ là dấu hiệu cần kiểm tra bên trong.
Ngoài ra các bước trên cần kiểm tra thêm:
Các điện cực bên ngoài cần kiểm tra và vặn chặt lại.
Kẹp cuộn dây bị lỏng phải vặn lại.
Tất cả thiết bị cảnh báo phải kiểm tra.
Quạt làm mát phải làm sạch. Sau đó kiểm tra lại hoạt động.
14 Bảo vệ bề mặt
14.1 Sơn bề mặt
Khi sơn bảo vệ bề mặt bị hư hỏng, càn phải làm sạch rỉ sét, bụi bẩn và dầu mỡ trước khi sơn lót bằng sơn giàu kẽm rồi phủ sơn bảo vệ ngoài cùng. Lớp sơn cuối cùng phải dày bằng ít nhất lớp sơn ban đầu.
14.2 Bề mặt mạ kẽm
Bề mặt mạ kẽm có khả năng tự sửa chữa. Các vết nhỏ như vết xước thì không cần sửa chữa. Với các vết lớn với kích thước trên 50 mm2 mới cần sửa chữa. Sau khi làm sạch bề mặt áp dụng sơn giảu kẽm (62-69% kẽm theo trọng lượng) với độ dày bằng ít nhất độ dày sơn cũ.
Không làm mất lớp kẽm cũ trong khi làm sạch. Sơn có thể dùng loại một thành phần hoặc hai thành phần.
Hệ thống giám sát thu thập, phân tích và đánh giá toàn diện MBA
Yêu cầu chung hệ thống
Đặc điểm Theo module và có thể tùy chỉnh thêm bớt các chức năng của hệ thống theo yêu cầu đầu tư Hệ thống bao gồm thiết bị phần cứng và phần mềm kết hợp thành một giải pháp kỹ thuật toàn diện giám sát máy biến áp Hệ thống được thiết kế theo mô hình Chủ/Tớ (Master/Slave). Một bộ Master quản lý, thu thập dữ liệu, và phân tích dữ liệu tập trung cho các bộ Slave được kết nối đến, bộ phận tính toán và lưu trữ không đặt ở thiết bị Slave, nhằm đảm bảo sự thống nhất về dữ liệu, lưu trữ và đánh giá cho toàn bộ các MBA của nhà máy Phù hợp với tất cả các loại và kiểu chế tạo máy biến áp khác nhau, sử dụng lắp đặt được cho các máy biến áp mới và các máy biến áp cũ Tin cậy: Thiết kế chắc chắn, tiêu chuẩn phù hợp để lắp đặt tại nhà máy điện và trạm biến áp Cấp bảo vệ vỏ tủ thiết bị lắp đặt ngoài trời: IP55 hoặc cao hơn Nhiệt độ làm việc: - 400C - +550C Độ ẩm: 95% không đọng sương Nguồn cung cấp: 100 - 240 Vac 50/60 Hz hoặc 100 - 250 Vdc
Chức năng của hệ thống giám sát thu thập, phân tích và đánh giá toàn diện MBA
Các thông số thu thập trực tiếp Dòng tải phía HV Quá dòng, Dòng ngắn mạch HV Nhiệt độ dầu phía trên, phía dưới Điện áp làm việc phía HV Biên độ quá điện áp (1.2/50 µs) phía HV Số lần quá điện áp 9 Lần cuối quá áp Hàm lượng khí trong dầu Hàm lượng độ ẩm trong dầu Nhiệt độ môi trường Trạng thái của mạch quạt, bơm hoặc nhóm quạt, bơm làm mát Thông số phóng điện cục bộ (PD) Áp suất thùng dầu chính MBA
Các thông số phân tích tính toán của hệ thống Công suất biểu kiến Hệ số tải Số lần quá dòng HV Số lần quá áp HV Khả năng quá tải, tính toàn thời gian quá tải Tổn hao thực tế Nhiệt độ cuộn dây - Hot-spot temperature (theo IEC 60076-7) Nhiệt độ cuộn dây - Hot-spot temperature (theo IEC 60076-7) Tốc độ già hóa (theo IEC 60076-7) Biểu đồ thay đổi khí hoà tan trong dầu Độ ẩm tương đối của dầu (hoạt động của nước) Độ ẩm của giấy cách điện Giám sát thay đổi điện dung C1 của sứ HV Dịch chuyển dòng điện dung của sứ HV Giám sát thay đổi giá trị TanDelta sứ HV Hiệu suất làm mát (Rth) Biểu đồ thay đổi áp suất thùng dầu chính