SMA là viết tắt của subminiature A được phát triển từ những năm 1960. Đầu nối sử dụng cho giao diện luồng, trở kháng 50 Ω cho dải tần lên đến 18 GHz. Đầu nối hiệu suất cao có kích thước nhỏ gọn và độ bền vượt trội.
SMA là viết tắt của subminiature A được phát triển từ những năm 1960. Đầu nối sử dụng cho giao diện luồng, trở kháng 50 Ω cho dải tần lên đến 18 GHz. Đầu nối hiệu suất cao có kích thước nhỏ gọn và độ bền vượt trội.
Vải Nomex IIIA chống tĩnh điện, chống cháy chậm thành phần gồm 93% Nomex chống cháy, 5% Kevlar chống cắt và 2% sợi chống tĩnh điện.
- IC truyền dữ liệu theo chuẩn ARINC429. - Số lượng kênh truyền: 2 - Nguồn nuôi: ±12V ~ 15V - Nhiệt độ làm việc: -40°C ~ 85°C
IC thu dữ liệu chuẩn ARINC429 HI3220PQIF
- Chuẩn trao đổi dữ liệu: ARINC429. - Số lượng kênh nhận: 16 - Điện áp nguồn nuôi: 3.15V ~ 3.45V Nhiệtđộlàm việc: -40°C ~ 85°C
Chuẩn đầu nối tháo lắp nhanh theo QLF (Quick Lock Formula).
Dải tần số DC đến 18 GHz.
Suy hao phản hồi: ≥ 25 dB @ 3 GHz đến 6 GHz.
Độ linh hoạt: có thể xoay được 360° độ.
Đầu nối chuẩn Nga (Russian Connector)
Số chân đấu nối: 4, 7, 10, 19, 22, 24, 30, 32, 45, 50
Điện áp tối đa: 700 V
Dạng đấu nối: Plug
Số lần đấu nối: 500
Nhiệt độ môi trường từ -60 độ C đến 100 độ C
Kiểu kết nối: hàn
Dùng trong nhà hoặc ngoài trời: trong nhà.
Tiêu chuẩn: : ГОСТ 15150-69 , ГОСТ В20.39.404-82, OCT B 110121-91, ВР0.364.018 TY L
Ứng dụng
- Sử dụng trong lĩnh vực quân sự.
- Ứng cứu cho các trạm di động.
- Truyền hình.
Sợi quang pha tạp Erbium
Vải sợi các bon
Định lượng 55g/m2 ; độ dày 0,07mm.
Sợi các bon
Ghép từ nhiều đơn sợi có nguồn gốc hắc ín, đường kính đơn sợi: ≤ 10 µm, khối lượng riêng đơn sợi: ≥ 1,6 g/cm3 Kiểu ghép (một trong các loại): 3K - 24K Độ bền kéo: ≥ 3 Gpa.
Tiêu chuẩn texolite CF-2-35Y-1.5 ГОСТ 10316-78