Các đầu nối dùng cho thiết bị quân sự, đặc biệt là cung cấp giao diện I/O vào ra yêu cầu tiêu chuẩn rất cao về chất lượng và độ an toàn. Việc thường xuyên sử dụng các từ ngữ kỹ thuật khiến đôi khi người sử dụng bị lầm lẫn vì không phân biệt được đâu là kiểu đầu nối Military Standard, MIL-STD, hoặc MIL-SPEC (MS). Các đầu nối được thiết kế hoạt động trong môi trường chịu nhiều va đập như xe quân sự, máy bay, tàu chiến, thiết bị mang vác và thiết kế chịu được rung động, ăn mòn, sự xâm nhập của bụi và hơi nước ... Các tiêu chuẩn này cũng được sử dụng phổ biến trong dân sự như an ninh, năng lượng tái tạo, công nghiệp và dầu khí. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các nhà sản xuất khác nhau, giúp thuận tiện cho việc mua sắm, sửa chữa.
Thông số kỹ thuật
Các thông số đi kèm chuẩn đầu nối MIL bao gồm:
Số lượng chân cắm. Số lượng chân tương ứng với cáp sử dụng.
Kiểu chân cắm: pin (đực) hoặc socket (cái).
Kiểu kết nối: bayonet, vặn ren, ấn và kéo ra (push pull), breech lock, spring rack hoặc kết nối nhanh.
Cỡ cáp chân cắm sử dụng, tính theo AWG.
Thông số vỏ
Kích thước vỏ: tăng theo cấp số nhân .0625" từ cỡ 8 (.50 inch) đến cỡ 36 (2.25 inch).
Thiết kế vỏ: kiểu vỏ có thể là đực thẳng (straight plug), đực quay góc 90 độ (angled plug), cái lắp tường hoặc hộp (wall, box mount receptacle), lắp cáp (in line, cable receptacle), dummy receptacle, hàn (solder, weld mount receptacle), jam nut receptacle, và thru-bulkhead receptacle.
Kiểu vỏ: đực hoặc cái.
MIL-DTL-38999
Còn được gọi với tên MIL-C-38999, MIL-DTL-38999 là gồm 4 seri đầu nối bayonet dùng kết nối vặn ren hoặc Breech Lok. Nó có mật độ cao, lắp đặt nhanh, chân cắm chịu môi trường tháo lắp được hoạt động ở nhiệt độ -65°C đến +200°C. Đây là loại đầu nối hình trụ phổ biến nhất cho các ứng dụng hiệu suất cao.
Series I là loại chống rung và kết nối bayonet.
Series II là loại ngắn (low-profile) của Series I, dùng trong môi trường chật hẹp hoặc giới hạn trọng lượng, nhưng vẫn giữ nguyên khả năng chống va đập.
Series III là loại vặn ren nhanh 3 vòng (tri-start screw thread), dùng trong môi trường chật hẹp hoặc giới hạn trọng lượng, và là loại phổ biến nhất dùng trong quân sự và hàng không.
Series IV dùng kết nối Breech Lok, nhẹ, chống va đập, thích hợp lắp đặt khi thiếu ánh sáng, khả năng chống rung cao. Loại IV dùng cho môi trường gió mạnh và độ ẩm cao (kèm theo phụ kiện như cao su non, băng sillicon, co nguội ...).
Mã và ký hiệu
Mã đầu nối D38999/Kiểu vỏ (Shell Type) - Vật liệu chế tạo và hoàn thiện (Material and Finish) - Kích thước vỏ (Shell size) - Bố trí chân - Kiểu chân cắm (contact type) - Chốt định hướng (Keying Position)
Kiểu vỏ
Series 3 | Series 4 | Kiểu vỏ |
D38999/20 | D38999/40 | Ổ cắm, mặt bích gắn tường (Receptacle, Wall Mount Flange) |
D38999/21 | D38999/41 | Ổ cắm, lắp hộp (Receptacle, Box Mount, Hermetic) |
D38999/42 | Ổ cắm, lắp hộp | |
D38999/23 | D38999/43 | Ổ cắm, Jam Nut Mount, Hermetic |
D38999/24 | D38999/44 | Ổ cắm, Jam Nut Mount |
D38999/25 | D38999/45 | Ổ cắm, Solder Mount, Hermetic |
D38999/26 | D38999/46 | Phích cắm, chống nhiễu EMI (Plug, EMI Grounding Fingers) |
D38999/47 | Phích cắm | |
D38999/27 | D38999/48 | Ổ cắm, Weld Mount, Hermetic |
Vật liệu và hoàn thiện
Mã | Vật liệu | Hoàn thiện |
F | Aluminum |
Electroless Nickel Plated (phun muối 48-hr.) |
G | Aluminum | Space-Grade Electroless Nickel (phun muối 48-hr.) |
H | Hermetic | Chất lượng hàng không vũ trự. |
J | Composite | Olive Drab Cadmium (phun muối 2000 giờ) |
K | thép không gỉ | Corrosion-Resistant Stainless Steel - Firewall (phun muối 500 giờ) |
L | thép không gỉ | Electrodeposited Nickel (phun muối 48 giờ) |
M | Composite | Electroless Nickel Plated (phun muối 2000 giờ) |
N | Hermetic | Stainless Steel, Nickel Plated |
S | Stainless Steel | Nickel Plated (phun muối 500 giờ) |
T | Aluminum | Nickel PTFE (phun muối 500 giờ) |
W | Aluminum | Olive Drab Cadmium (phun muối 500 giờ) |
Y | Hermetic | Stainless Steel, Passivated |
Z | Aluminum | Black Zinc Nickel (phun muối 500-hr. ) |
MIL-DTL-26482
Đây là kiểu đầu nối nhỏ gọn dùng bayonet lock. Đầu nối có mật độ cao, kết nối nhanh, chịu được môi trường chân cắm hàn cố định, PCB hoặc chân cắm dùng kìm bóp tháo lắp được hoạt động trong dải nhiệt độ từ -55°C đến +125°C. Loại đầu nối này được sử dụng cho rất nhiều ngành công nghiệp.
Series I dùng chân cắm hàn, kết nối bayonet.
Series II dùng chân cắm dùng kìm bóp, tháo rời được.
MIL-DTL-5015, Mil-C-5015
Đây là loại đầu nối hình trụ đầu tiên dùng cho quân sự, được biết đến với tên MIL-C-5015, MIL-DTL-5015. Loại đầu nối mật độ trung bình, chân cắm chịu môi trường dùng hàn cố định, PCB, hoặc chân cắm dùng kìm bóp tháo rời được (crimp) hoạt động trong khoảng từ -55°C đến +125°C. Đầu nối dùng ren vặn kết nối, sử dụng cùng vật liệu và bố trí chân cắm giúp kết nối bayonet nhanh.
Loại đầu nối này sử dụng cả cho tín hiệu tương tự và số, cũng như nguồn dòng điện, được sử dụng nhiều trong quốc phòng, hàng không và máy móc công nghiệp. Bao gồm loại chuẩn bình thường dành cho dân sự và loại "COTS" dành cho quân sự, đường sắt có yêu cầu cao hơn.
Đầu nối có 19 kích cỡ (size từ 8 đến 40), chân cắm từ 1 - 85 chân. Có nhiều loại loại như lắp tường, lắp hộp, lắp cáp và nắp che.
MIL-DTL-24308
Còn được gọi là đầu nối MIL-C-24308, D-Subminiature và D-Sub. Đây là loại đầu nối không chịu môi trường, đấu rack và pannel, chân cắm miniature gồm đực và cái, loại hàn (chân cố định) và loại bấm (chân tháo rời được), làm việc từ -55°C đến 125°C.
Đây là loại đầu nối dùng phổ biến nhất trong các thiết bị điện tưr, cần không gian bố trí hẹp và trọng lượng nhẹ. Chúng được sử dụng nhiều trong quân sự như thiết bị điều khiển, máy bay, trạm mặt đất, vệ tinh VSAT ...
Bao gồm các phân loại class G và N nhiệt độ từ -55°C đến 125°C, N yêu cầu dư từ tính thấp; class H (Hermetic) dùng trong môi trường duy trì áp suất cao liên tục, classes D, K, và M dùng cho môi trường cực hẹp.