"NFPA 704: Hệ thống tiêu chuẩn Xác định mức nguy hiểm của vật liệu cho ứng cứu khẩn cấp" là một tiêu chuẩn Hiệp hội chống cháy Quốc gia Mỹ (National Fire Protection Association). Phiên bản đầu tiên đưa ra năm 1960, sau đó được sửa đổi nhiều lần và kể từ đó là 'sách gối đầu giường" của nhân viên ứng cứu dùng nhanh chóng xác định mức nguy hiểm của vật liệu. Tiêu chuẩn giúp xác định thiết bị sử dụng, quy trình và lưu ý cho các trường hợp khẩn cấp.
Mã cảnh báo
Hình vuông bốn phần bôi màu trong đó màu đỏ khả năng cháy nổ, màu xanh biểu diễn mức độ nguy hiểm sức khỏe, màu vàng cho phản ứng hóa học, màu trắng cho lưu ý đặc biệt. Với cháy nổ, sức khỏe, phản ứng hóa học đánh giá thang điểm từ 0 (không nguy hiểm) đến 4 (nguy cơ nghiêm trọng). Tiêu chuẩn NFPA 704 phần phần 5, 6, 7 và 8 về thông số mức nguy hiểm được liệt kê dưới đây. Giá trị số biểu diễn bằng bằng chữ số Ả Rập (1, 2, 3, 4).
Cháy nổ (màu đỏ) | |
---|---|
0 | Vật liệu không cháy dưới các điều kiện cháy nổ thông thường, bao gồm các vật liệu không cháy như bê tông, đá, cát (Vật liệu không cháy trong không khí khi tiếp xúc với nhiệt độ [820 °C (1,500 °F)] trong thời gian 5 phút) |
1 | Vật liệu cháy khi bị gia nhiệt đáng kể, trong nhiệt độ môi trường xung quanh, trước khi bén lửa và bốc cháy (Ví dụ dầu mỏ). Bao gồm cả một số chất rắn lơ lửng trong không khí không cần gia nhiệt trước khi bốc cháy. Điểm chớp cháy bằng hoặc trên 93 °C (200 °F). |
2 | Chỉ bắt cháy khi nung nóng hoặc đặt trong môi trường nhiệt độ xung quanh cao (Ví dụ dầu diesel) và chất rắn chia nhỏ lơ lửng không cần gia nhiệt trước khi bốc cháy. Điểm chớp cháy từ 38 đến 93 °C (100 đến 200 °F). |
3 | Chất lỏng hoặc chất rắn (bao gồm cả bụi rắn) cháy được ở nhiệt độ thông thường (ví dụ xăng dầu, acetone). Chất lỏng có điểm chớp cháy dưới 23 °C (73 °F) và điểm sôi lớn hơn hoặc bằng 38 °C (100 °F) hoặc chớp cháy từ 23 đến 38 °C (73 đến 100 °F). |
4 | Chất dễ cháy, bốc hơi ở nhiệt độ và áp suất bình thường, dễ cháy trong không khí (ví dụ actylene, diethylzinc). Bao gồm các chất tự cháy. Điểm chớp cháy dưới 23 °C (73 °F). |
Ảnh hướng sức khỏe (xanh nước biển) | |
---|---|
0 | Không gây hại cho sức khở, không cần biện pháp phòng ngừa (Vd gỗ). |
1 | Có thể gây kích ứng hoặc tổn thương nhẹ (Vd acetone). |
2 | Tổn thương nhẹ hoặc mất sức tạm thời (Vd diethyl ether). |
3 | Tiếp xúc ngắn gây tổn thương nghiêm trọng tạm thời hoặc vết thương lâu dài vừa phải (vd chlorine). |
4 | Tiếp xúc ngắn cũng gây chết người hoặc vết thương nghiêm trọng (vd hydrogen cyanide, phosphine, carbon monoxide, sarin, acid hydrofluoric). |
Tính chất ổn định / phản ứng (màu vàng) | |
---|---|
0 | Bền vững kể cả trong điều kiện cháy nổ, không phản ứng với nước (vd helium) |
1 | Thường ổn định, nhưng có thể mất ổn định tại nhiệt độ và áp suất cao (vd propene). |
2 | Mất ổn định ở nhiệt độ cao và áp suất thường, phản ứng mãnh liệt với nước, hoặc có thể gây hỗn hợp nổ với nước (ví dụ như phốt pho trắng, potassium, sodium) |
3 | Có khả năng phân hủy hoặc nổ nhưng đòi hỏi nguồn tác nhân mạnh như nguồn nhiệt độ cao, nổ khi tiếp xúc với nước, hoặc phát nổ khi lắc mạnh (vd ammonium nitrate, chlorine trifluoride). |
4 | Luôn có khả năng gây nổ hoặc phân hủy nổ ở nhiệt độ và áp suất bình thường (ví dụ như nitroglycerin, clo azide, chlorine dioxide). |
Lưu ý đặc biệt (màu trắng) | |
---|---|
Vùng lưu ý đặc biệt sử dụng ký tự | |
OX | Chất oxy hóa, hóa chất cháy mà không cần không khí (ví dụ như kali perchlorate, ammonium nitrate, hydrogen peroxide). |
Phản ứng với nước một cách không bình thường, nguy hiểm (ví dụ như cesium, natri, acid sulfuric). | |
SA | Khí ngạt. Cụ thể các khí sau:. Nitơ, helium, neon, argon, krypton và xenon. |